Mã Zip code là gì?

Mã bưu chính, hay còn được biết đến với nhiều tên gọi như Zip Postal Code, Zip code, Postal Code, là một hệ thống mã được quy định bởi Liên hiệp Bưu chính toàn cầu. Mục tiêu chính của hệ thống này là định vị chính xác địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc khi đăng ký thông tin trên mạng yêu cầu mã số này.

zipcode-63-tinh-thanh

Cấu Trúc Mã Bưu Chính Việt Nam

Mã bưu chính Việt Nam được thiết kế với một cấu trúc có 5 ký tự, không chứa chữ. Cấu trúc này được phân chia như sau:

  • Ký tự 1: Vùng miền.
  • Ký tự 2: Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Ký tự 3: Quận/Huyện.
  • Ký tự 4: Phường/Xã/Thị trấn.
  • Ký tự 5: Mã đường, địa chỉ cụ thể.

Điều quan trọng cần lưu ý là mã bưu chính không phải là mã vùng điện thoại. Mã vùng điện thoại như 084, +84 chỉ là mã vùng điện thoại của Việt Nam và không liên quan đến mã bưu chính.

Mã Bưu Chính 2024 và Danh Sách Cập Nhật

Dưới đây là danh sách mã bưu chính của 63 tỉnh/thành phố tại Việt Nam cập nhật cho năm 2024:

1. An Giang:

  • Mã Bưu Chính: 90000

2. Bắc Giang:

  • Mã Bưu Chính: 26000

3. Bắc Kạn:

  • Mã Bưu Chính: 23000

4. Bạc Liêu:

  • Mã Bưu Chính: 97000

5. Bắc Ninh:

  • Mã Bưu Chính: 16000

6. Bà Rịa – Vũng Tàu:

  • Mã Bưu Chính: 78000

7. Bến Tre:

  • Mã Bưu Chính: 86000

8. Bình Định:

  • Mã Bưu Chính: 55000

9. Bình Dương:

  • Mã Bưu Chính: 75000

10. Bình Phước:

  • Mã Bưu Chính: 67000

11. Bình Thuận:

  • Mã Bưu Chính: 77000

12. Cà Mau:

  • Mã Bưu Chính: 98000

13. Cần Thơ:

  • Mã Bưu Chính: 94000

14. Cao Bằng:

  • Mã Bưu Chính: 21000

15. Đà Nẵng:

  • Mã Bưu Chính: 50000

16. Đắk Lắk:

  • Mã Bưu Chính: 63000 – 64000

17. Đắk Nông:

  • Mã Bưu Chính: 65000

18. Điện Biên:

  • Mã Bưu Chính: 32000

19. Đồng Nai:

  • Mã Bưu Chính: 76000

20. Đồng Tháp:

  • Mã Bưu Chính: 81000

21. Gia Lai:

  • Mã Bưu Chính: 61000 – 62000
22. Hà Giang:

  • Mã Bưu Chính: 20000

23. Hà Nam:

  • Mã Bưu Chính: 18000

24. Hà Tĩnh:

  • Mã Bưu Chính: 45000 – 46000

25. Hải Dương:

  • Mã Bưu Chính: 3000

26. Hải Phòng:

  • Mã Bưu Chính: 04000 – 05000

27. Hà Nội:

  • Mã Bưu Chính: 10000 – 14000

28. Hậu Giang:

  • Mã Bưu Chính: 95000

29. Hòa Bình:

  • Mã Bưu Chính: 36000

30. TP. Hồ Chí Minh:

  • Mã Bưu Chính: 70000 – 74000

31. Hưng Yên:

  • Mã Bưu Chính: 17000

32. Khánh Hòa:

  • Mã Bưu Chính: 57000

33. Kiên Giang:

  • Mã Bưu Chính: 91000 – 92000

34. Kon Tum:

  • Mã Bưu Chính: 60000

35. Lai Châu:

  • Mã Bưu Chính: 30000

36. Lâm Đồng:

  • Mã Bưu Chính: 66000

37. Lạng Sơn:

  • Mã Bưu Chính: 25000

38. Lào Cai:

  • Mã Bưu Chính: 31000

39. Long An:

  • Mã Bưu Chính: 82000 – 83000

40. Nam Định:

  • Mã Bưu Chính: 7000

41. Nghệ An:

  • Mã Bưu Chính: 43000 – 44000

42. Ninh Bình:

  • Mã Bưu Chính: 8000
43. Ninh Thuận:

  • Mã Bưu Chính: 59000

44. Phú Thọ:

  • Mã Bưu Chính: 35000

45. Phú Yên:

  • Mã Bưu Chính: 56000

46. Quảng Bình:

  • Mã Bưu Chính: 47000

47. Quảng Nam:

  • Mã Bưu Chính: 51000 – 52000

48. Quảng Ngãi:

  • Mã Bưu Chính: 53000 – 54000

49. Quảng Ninh:

  • Mã Bưu Chính: 01000 – 02000

50. Quảng Trị:

  • Mã Bưu Chính: 48000

51. Sóc Trăng:

  • Mã Bưu Chính: 96000

52. Sơn La:

  • Mã Bưu Chính: 34000

53. Tây Ninh:

  • Mã Bưu Chính: 80000

54. Thái Bình:

  • Mã Bưu Chính: 6000

55. Thái Nguyên:

  • Mã Bưu Chính: 24000

56. Thanh Hóa:

  • Mã Bưu Chính: 40000 – 42000

57. Thừa Thiên Huế:

  • Mã Bưu Chính: 49000

58. Tiền Giang:

  • Mã Bưu Chính: 84000

59. Trà Vinh:

  • Mã Bưu Chính: 87000

60. Tuyên Quang:

  • Mã Bưu Chính: 22000

61. Vĩnh Long:

  • Mã Bưu Chính: 85000

62. Vĩnh Phúc:

  • Mã Bưu Chính: 15000

63. Yên Bái:

  • Mã Bưu Chính: 3300

Nếu bạn có nhu cầu gửi hoặc nhận hàng hóa, việc ghi đúng mã bưu chính của tỉnh/thành phố nơi bạn đang sinh sống là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng của quá trình vận chuyển.

Lợi Ích của Việc Sử Dụng Mã Bưu Chính

Đối Với Người Sử Dụng Dịch Vụ Bưu Chính:

  1. Giao Hàng Nhanh Chóng và An Toàn: Mã bưu chính giúp bưu gửi được vận chuyển và phát nhanh hơn, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
  2. Giảm Bưu Gửi Không Phát Được: Mã bưu chính giảm thiểu tình trạng bưu phẩm không được phát đến đích, giảm thiệt hại và phiền toái cho người gửi và người nhận.
  3. Cơ Hội Giảm Giá Dịch Vụ: Người sử dụng có thể được hưởng lợi từ việc giảm giá hoặc ưu đãi trên các dịch vụ bưu chính khi sử dụng mã bưu chính.
  4. Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ: Sử dụng mã bưu chính giúp cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính.

Đối Với Tổ Chức và Doanh Nghiệp Cung Cấp Dịch Vụ Bưu Chính:

  1. Tối Ưu Hóa Quá Trình Chia Chọn và Phân Phát: Mã bưu chính hỗ trợ việc chia chọn và phân phát bưu phẩm nhanh chóng và hiệu quả.
  2. Xác Định Địa Chỉ Không Rõ Ràng: Mã bưu chính giúp xác định vị trí chính xác của bưu phẩm, đặc biệt khi thông tin địa chỉ không rõ ràng.
  3. Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ: Sử dụng mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính.
  4. Giảm Chi Phí Cho Bưu Phẩm Đại Lý: Tổ chức và doanh nghiệp có thể giảm giá thành dịch vụ cho các bưu phẩm đại lý khi sử dụng mã bưu chính.

Cách Kiểm Tra Mã Bưu Cục Nơi Đang Sinh Sống

Nếu bạn muốn biết chính xác mã bưu cục nơi bạn đang sinh sống, bạn có thể tham khảo bảng mã bưu chính quốc gia mới nhất cập nhật cho năm 2024. Bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó gõ đơn vị muốn tìm mã. Ngoài ra, bạn cũng có thể tải file dữ liệu để tham khảo thêm.

Mã Bưu Chính 2024 là phiên bản mới nhất và sẽ đảm bảo rằng quá trình vận chuyển và gửi nhận hàng hóa của bạn diễn ra một cách chính xác và thuận lợi. Cập nhật mã bưu chính để bảo đảm tính chính xác và hiệu quả trong mọi giao dị